10 vấn đề cơ bản cần biết và lưu ý khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
(1) Về các lĩnh vực hoạt động đầu tư kinh doanh
Với ý tưởng kinh doanh của nhà đầu tư, LTK sẽ giúp nhà đầu tư rà soát, lựa chọn và xây dựng mô hình và phạm vi kinh doanh phù hợp với môi trường kinh doanh và điều kiện đầu tư kinh doanh của Việt Nam cũng như các cam kết quốc tế của Việt Nam. Đồng thời, LTK sẽ đưa ra các giải pháp và lựa chọn mang tính khả thi cao dựa trên kinh nghiệm trong hơn 10 năm tư vấn trực tiếp cho hàng trăm vụ việc thực tế. Việc tư vấn lĩnh vực hoạt động đầu tư kinh doanh đúng đắn là cơ sở để xác định hình thức, phương thức, các quy trình và cách thức triển khai đầu tư tối ưu.
(2) Về lựa chọn hình thức đầu tư
Trên cơ sở chọn đúng mô hình và phạm vi kinh doanh, LTK giúp nhà đầu tư lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp nhất, đúng với khả năng của nhà đầu tư và bối cảnh thực tế, tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí triển khai.
(3) Về tư cách nhà đầu tư
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được hiểu gồm cá nhân nước ngoài hoặc các công ty nước ngoài. Hiện có nhiều lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện mà trong đó pháp luật có những ràng buộc cụ thể về tư cách nhà đầu tư nước ngoài. LTK sẽ giúp nhà đầu tư bố trí / lựa chọn ra phương án tư cách nhà đầu tư phù hợp để đáp ứng mục tiêu đầu tư và thủ tục pháp lý tại Việt Nam.
(4) Về địa điểm đầu tư
LTK sẽ giúp các nhà đầu tư sàng lọc, lựa chọn các địa điểm đầu tư đáp ứng điều kiện và yêu cầu của cơ quan quản lý đầu tư của Việt Nam. Với tư vấn kỹ lưỡng của LTK ngay từ đầu, nhà đầu tư sẽ tránh chọn phải các địa điểm đầu tư không đáp ứng điều kiện, tránh lãng phí nhiều thời gian và tiền bạc để xử lý. Với nhiều đối tác cung cấp dịch vụ cho thuê văn phòng, LTK có thể hỗ trợ nhà đầu tư về các dịch vụ liên quan đến địa điểm dự án đầu tư và trụ sở công ty như thuê văn phòng riêng, văn phòng chia sẻ, văn phòng ảo,…
(5) Về vốn đầu tư và góp vốn đầu tư
Khi đăng ký đầu tư và thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, vấn đề bố trí vốn đầu tư là rất quan trọng và cần phải được tư vấn kỹ lưỡng bởi luật sư có chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Mặc dù pháp luật chỉ quy định một số lĩnh vực có điều kiện đặc thù về vốn đầu tư song trên thực tế, cơ quan quản lý đầu tư lại yêu cầu toàn bộ các nhà đầu tư phải giải trình và đảm bảo được tính khả thi về vốn để triển khai dự án. Nếu không lựa chọn số vốn phù hợp và giải trình chu đáo, dự án có tỷ lệ rủi ro bị từ chối cao khi đăng ký đầu tư. Ngoài ra, nhà đầu tư cũng phải cần được tư vấn kỹ lưỡng về các vấn đề quy trình, cách thức góp vốn sau cho thuận tiện, đúng thời hạn và đầy đủ theo quy định của pháp luật.
(6) Về sử dụng lao động
Nhà đầu tư nước ngoài sẽ cần được tư vấn và hiểu được cách thức tuyển dụng và sử dụng lao động tại Việt Nam, đặc biệt người lao động là người nước ngoài. Nếu công ty mới được thành lập có sử dụng lao động nước ngoài, nhà đầu tư còn phải bố trí việc xin cấp Visa, Giấy phép lao động và Thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài đó, các vấn đề liên quan đến nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
(7) Về người đại diện theo pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài sẽ cần được tư vấn và bố trí Người đại diện theo pháp luật phù hợp với Luật Doanh nghiệp và bối cảnh thực tế hoạt động của công ty. Đồng thời, Nhà đầu tư nước ngoài phải lưu ý thực hiện đúng điều kiện và ràng buộc đối với Người đại diện theo pháp luật theo quy định của pháp luật, đặt biệt các công ty có nhiều người đại diện theo pháp luật.
(8) Về sử dụng dấu
Công ty được quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của công ty. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của do công ty có dấu ban hành.
(9) Về nghĩa vụ thuế
Công ty tại Việt Nam sẽ phải nộp khoản lệ phí môn bài hằng năm (không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh) là khoảng 2.000.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ tùy theo mức vốn điều lệ đăng ký. Khi Công ty lập thêm mỗi chi nhánh, văn phòng đại diện hay địa điểm kinh doanh thì sẽ phải nộp thêm khoản lệ phí môn bài là 1.000.000 VNĐ/năm.
Công ty sẽ phải nộp Thuế Thu nhập doanh nghiệp khi có thu nhập tính thuế (Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + Các khoản thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển). Mức thuế suất thông thường là 20% trừ một số lĩnh vực ưu đãi đầu tư được hưởng miễn, giảm thuế.
Về thuế thu nhập cá nhân, khi Công ty chi trả thu nhập cho người lao động thì phải khấu trừ và nộp thay thuế cho người lao động theo quy định của pháp luật.
Về thuế giá trị gia tăng, khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ, công ty sẽ tính, thu và nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật Việt Nam, thường theo phương thức khấu trừ thuế. Mức thuế suất Thuế Giá trị gia tăng phổ biến là 8 đến 10% tùy từng thời điểm theo quy định của Nhà nước.
Khi công ty thực hiện các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thì còn phải thực hiện kê khai và nộp các loại thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tùy loại hàng hóa cụ thể, nguồn gốc xuất xứ.
Khi công ty cung cấp một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt (như rượu bia, xe ô tô, điều hòa nhiệt độ, …) thì còn phải nộp Thuế Tiêu thụ đặc biệt với mức thuế suất cao theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, khi công ty sử dụng các loại tài nguyên thiên nhiên thì còn phải nộp Thuế tài nguyên.
(10) Về báo cáo hoạt động đầu tư
Hằng quý và hằng năm, công ty sẽ phải nộp báo cáo về tình hình thực hiện vốn đầu tư (bằng phương thức nộp trực tiếp bản giấy và nộp bằng phương thức trực tuyến).
Định kỳ 06 tháng và cả năm, công ty còn phải nộp báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư.
Ngoài ra, tùy lĩnh vực kinh doanh đặc thù cụ thể, công ty còn phải nộp các báo cáo chuyên ngành theo quy định của pháp luật.